MUA BÁN TRỰC TUYẾN – ĐĂNG TIN MIỄN PHÍ
Đăng tin miễn phí; Đính kèm tới 20 hình ảnh minh họa cho mỗi sản phẩm; Tạo gian hàng miễn phí. Hỗ trợ mobile, tablet,...
Link tham khảo và mua sản phẩm:
https://ytegreen.vn/collections/may-do-huyet-ap
I. Giới thiệu máy đo huyết áp và các loại máy đo huyết áp phổ biến trên thị trường
1. Máy đo huyết áp là gì?
Máy đo huyết áp (còn gọi là máy đo HA hoặc máy tạo áp lực) là một thiết bị quan trọng trong lĩnh vực y tế và sức khỏe cá nhân. Máy đo huyết áp dùng để đo và theo dõi áp lực máu trong hệ tuần hoàn của cơ thể.
Máy đo huyết áp là dụng cụ đo lượng huyết áp tăng, giảm trong thời gian nhất định. Máy gồm màn hình (đối với máy điện tử), đồng hồ đo, bơm (đối với máy cơ) và vòng bít. Huyết áp sẽ được đo bằng dao động, sau đó sử dụng thuật toán phân tích đưa chỉ số lên màn hình.
Với các chỉ số được hiển thị rõ ràng trên màn hình mà mọi người có thể tự theo dõi tình trạng sức khỏe của bản thân. Từ đó bạn có thể vạch ra chế độ ăn uống và nghỉ dưỡng phù hợp, có kế hoạch luyện tập hợp lý để nâng cao và phòng tránh những căn bệnh nguy hiểm.
Máy đo huyết áp bắp tay Omron Hem 8712
Máy đo huyết áp giúp theo dõi sức khỏe tim mạch và chỉ số huyết áp
2. Các loại máy đo huyết áp trên thị trường hiện nay
Máy đo huyết áp cơ
Máy đo huyết áp cơ là dòng máy đo truyền thống được sử dụng nhiều tại các bệnh viện, phòng khám. Chính bởi đây là một trong những loại máy khó dùng nên cần người có kinh nghiệm chuyên môn mới biết cách sử dụng chính xác và đọc kết quả đo đúng.
Máy đo huyết áp cơ Alpk2
Máy đo huyết áp cơ Alpk2 của y tế Green
Máy đo huyết áp điện tử
Máy đo huyết áp điện tử thuộc thế hệ sau so với máy đo huyết áp cơ, có cơ chế hoạt động phụ thuộc vào các cảm ứng điện và năng lượng pin. Kết quả đo sẽ hiển thị tự động dưới dạng số trên màn hình điện tử và người dùng có thể dễ dàng theo dõi tình trạng sức khỏe của mình.
Máy đo huyết áp bắp tay Omron Hem 8712
Bộ sản phẩm máy đo huyết áp bắp tay Omron Hem 8712
Máy đo huyết áp thủy ngân
Máy đo huyết áp thủy ngân có cơ chế hoạt động dựa trên trọng lực. Thiết bị có độ bền cao, dễ sử dụng và ít xảy ra sự cố hỏng hóc hoặc sai số. Loại này được nhiều chuyên gia đánh giá là dòng máy có thể cho ra kết quả đo chính xác khá cao so với các loại máy đo huyết áp khác.
II. Công dụng máy đo huyết áp và cách đọc chỉ số máy đo huyết áp
1. Một số công dụng của máy đo huyết áp
Công dụng quan trọng của máy đo huyết áp
Đo huyết áp: Máy đo huyết áp giúp đo áp lực tại hai giá trị quan trọng: huyết áp tâm trương (systolic) và huyết áp tâm thu (diastolic). Các con số này thể hiện áp lực trong động mạch trong thời gian tim hoạt động (systolic) và thời gian tim nghỉ ngơi (diastolic). Kết quả này cung cấp thông tin quan trọng về sức khỏe tim mạch và hệ tuần hoàn.
Đánh giá sức khỏe tim mạch: Máy đo huyết áp được sử dụng để đánh giá tình trạng tim mạch của người dùng. Nó có thể phát hiện ra các vấn đề như tăng huyết áp (hypertension) hoặc huyết áp thấp (hypotension), các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch, như bệnh mạch vành, đột quỵ, và bệnh tim.
Sản phẩm theo dõi sức khỏe cá nhân: Máy đo huyết áp giúp người dùng theo dõi sự thay đổi trong áp lực máu của họ theo thời gian. Điều này có thể giúp phát hiện sớm các vấn đề tim mạch hoặc sức khỏe nghiêm trọng khác.
Hỗ trợ điều trị y tế: Cho những người có bệnh tăng huyết áp, máy đo huyết áp có thể được sử dụng để theo dõi hiệu quả của thuốc và liệu pháp điều trị. Nó cũng có thể giúp bác sĩ quyết định liệu có cần điều chỉnh liệu pháp hay không.
Tự quản lý sức khỏe: Người dùng có thể sử dụng máy đo huyết áp để tự kiểm tra sức khỏe của họ hàng ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Điều này giúp họ theo dõi và duy trì áp lực máu ở mức an toàn và ổn định.
2. Hướng dẫn đọc chỉ số máy đo huyết áp
Nhìn chung thì chỉ số huyết áp hiển thị trên các loại máy đo tự động đều tương tự như nhau.
Ý nghĩa của các chỉ số sẽ là
Chỉ số huyết áp tâm thu: ký hiệu bằng SYS (mmHg);
Chỉ số huyết áp tâm trương: ký hiệu bằng DIA (mmHg);
Nhịp tim/phút: ký hiệu bằng Pulse/min.
Cách đọc chỉ số như sau
Chỉ số huyết áp bình thường:
Huyết áp tâm thu: 90 - 130 mmHg;
Huyết áp tâm trương: 60 - 90 mmHg.
Chỉ số huyết áp thấp:
Huyết áp tâm thu: < 85 mmHg và/hoặc:
Huyết áp tâm trương: < 60 mmHg.
Khi xảy ra tình trạng huyết áp thấp, các mô và cơ quan trong cơ thể (nhất là não) sẽ không được nhận đủ lượng máu cần thiết để duy trì hoạt động, dẫn đến các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn,...
Chỉ số huyết áp cao:
Hiện tượng này gặp nhiều ở bệnh nhân lớn tuổi. Dựa trên quy chuẩn do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đưa ra thì huyết áp cao được phân theo các cấp độ như:
Tình trạng huyết áp cao rất thường gặp ở những người lớn tuổi. Theo tiêu chuẩn của WHO (Tổ chức Y tế Thế giới), có các cấp độ tăng huyết áp như sau:
Tiền tăng huyết áp: Huyết áp tối đa 130 - 139 mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu 85 – 89 mmHg;
Tăng huyết áp mức 1: Huyết áp tối đa 140 – 159 mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu 90 – 99 mmHg;
Tăng huyết áp mức 2: Huyết áp tối đa 160 – 179 mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu 100 – 109 mmHg;
Tăng huyết áp mức 3: Huyết áp tối đa ≥ 180 mmH
Quảng cáo
Quảng cáo
Chi tiết : | |
---|---|
Mã tin | 247489 |
Loại tin | Bán |
Giá | Liên hệ |
Chuyên mục | Dịch vụ y tế khác |
Ngày đăng | 12/09/2024 |
Lượt xem | 164 |
Nơi đăng | Tp. Thanh Hóa, Thanh Hóa |
Báo tin không hợp lệ
|
|
Theo dõi tin này |
Thông tin người bán | |
Tran Van Dat |
|
0913095259 | |
ytegreen@gmail.com | |
Sản phẩm cùng người bán |
Chia sẻ tin đăng lên (facebook, twitter, google+,...)